Học Thông Minh: 8 Quy Tắc Ngữ Pháp Người Thi TOEFL Nên Biết

Bạn đã từng tự hỏi làm cách nào bạn có thể tăng điểm số TOEFL của mình chưa?

Có một yếu tố sẽ giúp bạn cải thiện trình độ của bạn trong cả bốn phần của bài kiểm tra, đó là ngữ pháp.

Đúng vậy! Ngay cả khi kì thi TOEFL không kiểm tra ngữ pháp trực tiếp, cả bốn phần (nghe, nói, đọc, viết) đều gián tiếp kiểm tra kiến thức ngữ pháp của bạn.

Trong kỹ năng nói và viết, bạn cần có khả năng dùng đúng ngữ pháp. Đúng ngữ pháp là một tiêu chí mà giám khảo sử dụng khi chấm điểm bài nói và viết của bạn.

Tính đúng ngữ pháp đề cập đến việc sử dụng một loạt các cấu trúc ngữ pháp và sử dụng chúng một cách chính xác.

Trong phần đọc và nghe, bạn cần hiểu được ngôn ngữ sử dụng. Ngay cả khi bạn không phải chủ động sử dụng ngữ pháp, bạn vẫn cần hiểu cặn kẽ ngôn ngữ như cách khi nói hay trình bày trong các đoạn bài viết.

Để giúp cuộc sống dễ dàng hơn, chúng tôi đã chuẩn bị tám quy tắc quan trọng cho bạn. Bằng cách học và luyện tập các quy tắc này, bạn sẽ cảm thấy tự tin hơn về kiến thức tiếng Anh chung của mình và đạt điểm cao hơn trong kì thi TOEFL.

Đọc kỹ từng quy tắc và ghi nhớ: Luyện tập tạo nên sự hoàn hảo! Sau khi bạn hiểu từng quy tắc, hãy thực hành nó bằng cách làm các bài tập ngắn ở cuối mỗi phần.

Sau đó luyện tập trực tuyến nhiều hơn bằng cách sử dụng các nguồn được cung cấp.

(Lưu ý: Đường dẫn Magoosh bên dưới là một đường dẫn liên kết, có nghĩa là chúng tôi sẽ nhận được tiền thưởng nếu bạn mua hàng trên trang Magoosh. Bằng cách mua thông qua liên kết liên kết của chúng tôi, bạn đang thể hiện sự ủng hộ khả năng của chúng tôi để cung cấp cho bạn nội dung học ngoại ngữ miễn phí – xin cảm ơn!)

Bây giờ hãy tới với các quy tắc ngữ pháp!

8 Quy Tắc Ngữ Pháp Cơ Bản Phải Học Để Nâng Cao Điểm TOEFL

1. Sử dụng thì tiếp diễn khi đề cập tới một hành động tiếp tục hoặc tức thời

“Aspect” có nghĩa là khi chúng ta sử dụng động từ, ta có thể tập trung vào bản thể hành động(hành động được coi là liên tục, tiến triển, tạm thời, xảy ra vào thời điểm nói) hoặc vào kết quả của hành động(hành động đơn giản, chung, theo thói quen).

Mỗi thì động từ có hai thể: thì tiếp diễn và thì đơn. Điều này có nghĩa rằng bất cứ khi nào hành động diễn ra(quá khứ, hiện tại, hoặc tương lai), chúng ta có thể tập chung vào bản thể hành động(thì tiếp diễn) hoặc kết quả của hành động(thì đơn giản).

Thì tiếp diễn được hình thành với động từ “to be” được sử dụng ở thì dự ddingj, cộng với dạng “-ing” của động từ.

Ví dụ:

He is climbing that mountain right now. (Anh ấy đang leo lên ngọn núi đó.)

She has been writing for the past 40 minutes.(Cô ấy đã và đang viết trong 40 phút qua.)

Hãy xem bảng sau để hiểu cách mỗi khía cạnh hoạt động ở từng thì:

Điều này có ý nghĩa gì với bạn trong kỳ thi TOEFL? Bất cứ khi nào bạn sử dụng một động từ trong nói hoặc viết, bạn phải quyết định loại hành động nào bạn muốn biểu lộ. Ví dụ, trong phần đầu tiên của bài thi nói, bạn sẽ cần nói về một chủ đề quen thuộc như thói quen yêu thích. Trong trường hợp này, có thể bạn sẽ sử dụng thì đơn giản bởi vì bạn đang nói về một hành động theo thói quen mà bạn thích làm nói chung.

Dể luyện tập, hãy thử điền vào chỗ trống với dạng đúng của mỗi động từ được cho trong ngoặc đơn(đáp án ở cuối bài viết.)

  1. My cat ___ (drink) all the milk by the time we got home.
  2. She ___ (think) about buying a new car because the one she has is old.
  3. I ___ (write) an email, so I can’t help you do the dishes.
  4. He ___ (write) a lot of emails as part of his job.
  5. It’s almost 10 p.m. and we still ___ (decided) what to eat yet.

Bạn có thể làm nhiều bài tập hơn để thực hành trực tuyến

2. Sử dụng “the” cho những thứ xác định, người hoặc các địa điểm

Mạo từ xác định được sử dụng cho sự vật, người hoặc địa điểm được định nghĩa cho người nói. Điều này có nghĩa rằng người nói biết chính xác sự vật, người hay địa điểm nào đang được nói tới.

Có thể bạn đã đọc rất nhiều quy tắc khi sử dụng “the”, nhưng tất cả chúng có thể được rút gọn thành một ý:

Chúng ta sử dụng mạo từ xác định khi sự vật, con người hay địa điểm chúng ta đang nhắc tới được xác định. Hãy xem danh sách dưới đây về các trường hợp mà chúng ta có thể sử dụng “the”:

Với những người/ sự vật được đề cập trước đó, đã rõ ràng người hoặc sự vật bạn đề cập tới trong ngữ cảnh.

We are staying in a nice hotel. The hotel is in the center of the city.

(Chúng tôi đang ở lại trong một khách sạn tốt. Cái khách sạn mà ở giữa thành phố này)

Trong câu thứ hai, chúng ta đã biết khách sạn mà ta đang nói đến: khách sạn được đề cập trong câu trước.

Với những sự vật là duy nhất, thậm chí chưa được đề cập trước đó.

We went to the lake today.

(Chúng tôi đã tới cái hồ đó hôm nay.)

You can find any information you need on the internet(Bạn có thể tìm được bất cứ thông tin nào bạn muốn trên internet.)

Bởi vì “the lake” và “the Internet” được coi là duy nhất, người nói biết chúng là gì. Vì vậy, điều này một lần nữa, được xác định.

Với những danh từ được theo sau bởi một mệnh đề xác định(mệnh đề mà miêu tả một người hoặc sự vật mà chúng ra đang nói tới).

The book you gave me is nice(cuốn sách mà bạn đưa cho tôi rất hay.)

“Book” đã được xác định, bởi vì nó là quyển sách mà “you gave me”, không phải một cuốn sách nào khác.

Với so sánh hơn nhất và số thứ tự.

I think I just tasted the best ice cream ever.(Tôi nghĩ tôi vừa nếm một cây kem tuyệt nhất từ trước tới đây)

Trong ví dụ đầu tiên, “ice cream” được định nghĩa bởi vì nó không chỉ là kem. Nó là loại đặc biệt, là loại tuyệt nhất. “Best” là một so sánh hơn nhất, giống như “most expensive,” “most colorful,” “nicest” and “quickest.”

Đây là câu hỏi thứ hai anh ấy hỏi trong ngày.

Trong ví dụ thứ hai của chúng tôi, câu hỏi một lần nữa được xác định rõ ràng cho người nói, người đã đếm các câu hỏi và biết được chính xác câu hỏi này là câu hỏi thứ hai.

Với tên của đất nước có số nhiều hoặc bao gồm từ “cộng hòa” hay “vương quốc”.

the United States of America the Czech Republic

the Netherlands

Trường hợp này có vẻ không rõ ràng như các trường hợp khác. Để đơn giản nó, hãy chỉ nghĩ về từ “states” và “republic” như đã được định nghĩa cho người nói. Người nói chỉ định các quốc gia và các nước cộng hòa mà họ đang nói tới: the United States(khác với bất kì quốc gia nào) và the Czech Republic(khác với bất kì nước cộng hòa nào).

Với tên các địa danh địa lý, sông, dãy núi và quần đảo, kênh đào và đại dương.

the Arctic the Alps

the Nile

Trong trường hợp này, bạn có thể bao quát rằng số nhiều sẽ được sử dụng với “the”. Với các vị trí địa lý khác, không có khái quát hợp lý mà bạn có thể thực hiện. Bạn chỉ cần học chúng đúng cách ngay từ đầu.

Nếu bạn vẫn cảm thấy quy tắc này mới, 1 cách dễ dàng hơn để bạn tận dụng đó là viết ra. Trong phần thi TOEFL, hãy cố gắng  dành một vài phút cuối của bài thi để đọc lại bài làm của bạn. Vì bạn chỉ chỉ thể thay đổi ít trong thời gian ngắn, bạn có thể nghĩ lại liệu rằng bạn đã sử dụng “the” đúng cách.

Nếu bạn nhận ra sự vật, con người hay địa điểm trên thực tế là không xác định, mới hoặc không được chỉ định, bạn có thể xóa “the.” Bạn luyện tập càng nhiều, bạn càng nhanh chóng có thể sử dụng chính xác “the” trong cả phần nói!

Hãy nhìn vào những câu dưới đây. Hãy xem liệu rằng điền “the” hay bỏ trống chỗ trống:

  1. ___ price of gas has doubled in the past three days.
  2. We can’t predict which way ___ global economy is going.
  3. I don’t like ___ chocolate, but I love ___ candy that you brought.
  4. Please pass me ___ sugar. It’s in ___ white bowl.
  5. ___ people don’t like it when you talk back to them.

Để cảm thấy tự tin hơn trong việc sử dụng “the”, hãy luyện tập trực tuyến nhiều hơn. Bất cứ khi nào bạn không rõ về cách sử dụng chúng, hãy xem lại quy tắc.

3. Sử dụng tính từ chỉ khi miêu tả con người, địa điểm hay sự vật

Một vài người học nhầm lẫn tính từ với trạng từ, vì vậy chúng ta hãy xem xét cả hai phần của đoạn văn, bắt đầu với tính từ.

Tính từ

Tính từ mô tả danh từ(con người, địa điểm hoặc sự vật).

I like romantic movies.

Ở đây “romantic” là tính từ miêu tả danh từ “movies”. Để chắc rằng bạn đã sử dụng tính từ, bạn có thể đặt câu hỏi  “What kind of movies?” và câu trả lời là tính từ “romantic.”

Tính từ thường được đặt trước danh từ.

Tính từ cũng có thể là một phần của cấu trúc sau:

[Danh từ] + tobe + [Tính từ]

Cấu trúc giống nhau này được sử dụng với những động từ mà có thể thay thế bởi “the” (feel, look, taste, smell, sound, appear, seem), như bạn có thể thấy trong các ví dụ sau:

The soup tastes/smells/looks/seems good.

The soup is good.

Cashmere feels nice.

Cashmere is nice.

The music sounds perfect.

The music is perfect.

Trong tất cả các ví dụ này, “good”, “nice” và “perfect” miêu tả danh từ, không phải là động từ, chính vì vậy nó là tính từ (chứ không phải trạng từ). Đó là lý do vì sao không đúng khi nói rằng “Cashmere feels nicely.” “Nice” miêu tả “cashmere”, không phải “feels”, đó là một tính từ, không phải một trạng từ.

Trạng từ

Trạng từ thường xuyên được thành lập bởi tính từ thêm đuôi “ly” ở cuối. Trạng từ mô tả động từ, tính từ và các trạng từ khác.

Ví dụ của một trạng từ mô tả một động từ:

The bird sang beautifully.

“Beautifully” mô tả động từ “sang”. Bạn có thể đặt câu hỏi “How did the bird sing?” và bạn sẽ có câu trả lời “beautifully.”

Ví dụ của một trạng từ mô tả một tính từ:

She is a really nice girl.

“Really” bổ trợ cho tính từ “nice”. Để chắc chắn hơn, bạn có thể đặt câu hỏi “How nice?” và nhận được câu trả lời rằng “really nice.”

Ví dụ của một trạng từ mô tả một trạng từ khác

She talked very loudly.

“Very” mô tả trạng từ “loudly”. Nếu bạn hỏi “How loudly?,”, bạn sẽ nhận câu trả lời là “very loudly”.

Trạng từ chính tả

Trong khi sử dụng trạng từ trong bài viết, nhiều học sinh không viết đúng trạng từ. Có bao nhiêu chữ “l”? Tại sao là hai chữ “l” chứ không phải là một?

Hãy khiến nó trở nên đơn giản nào. Bất cứ khi nào bạn cần sử dụng trạng từ trong bài thi viết TOEFL, hãy xem xem nó được thành lập từ tính từ nào. Nếu tính từ đó kết thúc bằng một chữ “l”, khi bạn thêm -ly bạn sẽ có hai chữ “l”. Thật đơn giản phải không!

beautiful + ly = beautifully

interesting + ly = interestingly

Hãy luyện tập chính tả và cách sử dụng của tính từ và trạng từ trực tuyến và điền vào chỗ trống bên dưới với dạng đúng của từ trong ngoặc đơn:

  1. She ___ (careful) took the baby out of the car.
  2. The puzzle was ___ (extreme) difficult.
  3. She remained ___ (calm) despite the turbulences.
  4. The ___ (recent) launched product was much better than the ___ (old) version.
  5. She made an ___ (unfortunate) mistake.

Bạn có thể làm nhiều bài tập hơn để thực hành trực tuyến

3. “Who”, “Whom”, và “Which” không thể hoán đổi cho nhau

“Who” đề cập tới con người, “which” đề cập tới sự vật và “that” đề cập tới cả con người và sự vật. Dưới đây là một vài ví dụ:

I know the man who you talked to earlier.

I know the man that you talked to earlier.

The contract which you signed is on the table.

The contract that you signed is on the table.

Chỉ có một ngoại lệ duy nhất là “which” có thể được sử dụng khi bạn có một nhóm người và bạn muốn chọn một.

Ai là câu trả lời?

Who vs Whom

“Whom” đề cập tới con người. Nhiều người lạm dụng “whom” để nghe thuật ngữ hơn. Quy tắc là sử dụng “who” khi bạn đề cập tới chủ ngữ của một mệnh đề và “whom” khi đề cập tới tân ngữ của một mệnh đề.

Bạn có thể sử dụng bản rút gọn này để quyết định xem nên sử dụng “who” hoặc “whom”:

Sử dụng “whom” nếu bạn có thể thay thể “whom” với “him” hoặc “her”.

Sử dụng “who” nếu bạn có thể thay thể “who” với “he” hoặc “she”.

Ví dụ:

Whom are you going to invite?

(You are going to invite him.)

Who wrote the email?

(She wrote the email.)

Khi đọc lại bài viết của bạn trong bài thi TOEFL, hãy kiểm tra kỹ nếu bạn sử dụng “who”, “which”, “whom” đúng cách. Hãy nhớ rằng “which”được sử dụng đề cập tới sự vật. Bởi vì đây là các từ ngắn, bạn có thể dễ dàng sửa nhanh mà không thay đổi nhiều tới cấu trúc câu ban đầu.

Hãy luyện tập các quy tắc này online và điền vào chỗ trống với đúng từ: “who”, “which” hoặc “whom”

  1. The person to ___ you are referring no longer works here.
  2. I liked the book ___ you gave me.
  3. ___ invited you here?
  4. I’m not sure ___ kid was here first.

Give my regards to your brother, ___ was my classmate in high school.

4. “Who”, “Whom”, và “Which” không thể hoán đổi cho nhau

“Who” đề cập tới con người, “which” đề cập tới sự vật và “that” đề cập tới cả con người và sự vật. Dưới đây là một vài ví dụ:

I know the man who you talked to earlier.

I know the man that you talked to earlier.

The contract which you signed is on the table.

The contract that you signed is on the table.

Chỉ có một ngoại lệ duy nhất là “which” có thể được sử dụng khi bạn có một nhóm người và bạn muốn chọn một.

Câu trả lời gì?

Who vs Whom

“Whom” đề cập tới con người. Nhiều người lạm dụng “whom” để nghe thuật ngữ hơn. Quy tắc là sử dụng “who” khi bạn đề cập tới chủ ngữ của một mệnh đề và “whom” khi đề cập tới tân ngữ của một mệnh đề.

Bạn có thể sử dụng bản rút gọn này để quyết định xem nên sử dụng “who” hoặc “whom”:

Sử dụng “whom” nếu bạn có thể thay thể “whom” với “him” hoặc “her”.

Sử dụng “who” nếu bạn có thể thay thể “who” với “he” hoặc “she”.

Ví dụ:

Whom are you going to invite?

(You are going to invite him.)

Who wrote the email?

(She wrote the email.)

Khi đọc lại bài viết của bạn trong bài thi TOEFL, hãy kiểm tra kỹ nếu bạn sử dụng “who”, “which”, “whom” đúng cách. Hãy nhớ rằng “which”được sử dụng đề cập tới sự vật. Bởi vì đây là các từ ngắn, bạn có thể dễ dàng sửa nhanh mà không thay đổi nhiều tới cấu trúc câu ban đầu.

Hãy luyện tập các quy tắc này online và điền vào chỗ trống với đúng từ: “who”, “which” hoặc “whom”

  1. The person to ___ you are referring no longer works here.
  2. I liked the book ___ you gave me.
  3. ___ invited you here?
  4. I’m not sure ___ kid was here first.
  5. Give my regards to your brother, ___ was my classmate in high school.

5. Thì tương lai không được sử dụng trong mệnh đề thời gian và mệnh đề điều kiện

Bạn không thể sử dụng “will” để đề cập tới tương lai trong mệnh đề thời gian hay điều kiện. Mệnh đề thời gian thường bắt đầu với một biểu thức thời gian như là “when”, “as soon as”, “while”, “until”, “after”, “before”, “as”. Mệnh đề điều kiện thường bắt đầu với “if”.

Bạn đơn giản cần bỏ qua “will”(đề cập tới tương lai) vì vậy thay vì dùng thì tương lai đơn giản, bạn sẽ sử dụng thì hiện tại đơn giản.

Sai: After she will return, we can talk.

Đúng: After she returns, we can talk.

Tương tự, thay vì sử dụng thì tương lai tiếp diễn, bẹn nên sử dụng thì hiện tại tiếp diễn trong mệnh đề thời gian và mệnh đề điều kiện

Sai: While she will be reading, I’ll be watching a movie.

Đúng: While she is reading, I’ll be watching a movie.

Thì tương lai hoàn thành chuyển thành thì hiện tại hoàn thành và thì tương lai hoàn thành tiếp diễn chuyển thành thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn.

Sai: If she will have finished the book, she can give us the main ideas.

Đúng: If she has finished the book, she can give us the main ideas.

Trong bài thi nói TOEFL, bạn có thể được hỏi để nói về tương lai. Bạn cần chú ý thêm về những từ ngữ và biểu cảm được đưa ra sau đó để bạn không sử dụng “will”. Trong bài thi viết bạn cần tận dụng nhiều thời gian duy nghĩ hơn. Khi đọc lại, hãy chắc rằng bạn đã bỏ đi bất cứ từ “will” nào sau mệnh đề thời gian và “if”.

Để trở nên nhanh hơn trong các tình huống quyết định liệu có thể sử dụng “will” hay không, hãy thực hành trực tuyến và bằng việc chọn xem các câu sau đã đúng chưa:

  1. Whatever I do, my daughter will not listen to me.
  2. If she will play the piano at night, we can ask her to take a break.
  3. When I have talked to him, I’ll know what he thinks.
  4. Before the doctor will see you, you have to do some tests.
  5. If you will write her an email, she may change her mind.

6. Thì hiện tại hoàn thành được sử dụng khi có liên kết với hiện tại

Có lẽ bạn đã đọc rất nhiều quy tắc về thời điểm sử dụng thì hiện tại hoàn thành và khi nào thì sử dụng quá khứ. Bạn có thể rút gọn tất cả thành một quy tắc đơn giản: Khi nói nếu cảm thấy có mối liên hệ với hiện tại, thì hãy nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

Nếu hành động là ở trong quá khứ và được coi là tách biệt với hiện tại, bạn nên sử dụng thì quá khứ. Hãy xem các tình huống sau đây trong đó chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành, quá khứ và hãy kiểm tra cách áp dụng quy tắc đơn giản này:

I haven’t seen that movie yet.

(Hiện tại hoàn thành — Có mối liên kết với hiện tại: I may want to see the movie, don’t spoil it for me!( Có thể tôi sẽ muốn xem bộ phim đó, đừng tiết lộ nó!))

I saw that movie yesterday.

(Past tense —Không có mối liên kết với hiện tại: Hành động đã xảy ra trong quá khứ.)

I have lived here since 2004.

(Hiện tại hoàn thành — Có liên kết với hiện tại: You can count the years since I started living here from 2004 to the present.(Bạn có thể đếm năm kể từ khi tôi sống ở đây năm 2004 tới hiện tại.))

I last saw him in 2004.

(Quá khứ đơn — Không có liên kết với hiện tại: Hành động xảy ra trong quá khứ)

Vì vậy trong bài thi nói, bất cứ khi nào bạn cần quyết định nhanh giữa hai thì, hãy cố gắng suy nghĩ về tầm quan trọng của hành động cho tới hiện tại. Nếu nó vẫn ảnh hưởng tới hiện tại, bạn nên sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

Trong khi viết, bạn có nhiều thời gian hơn để quyết định, nhưng đừng nghĩ quá nhiều. hãy chỉ nhớ rằng khi hành động đã xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ, không có liên hệ với hiện tại, bạn nên sử dụng thì quá khứ.

Nếu bạn vẫn không chắc, hãy thực hành trực tuyến nhiều nhất có thể. Bạn có thể bắt đầu điền vào chỗ trống bên dưới với dạng đúng của động từ:

I ___ (never tasted) such a good pie before!

I ___ (see) him in the park two hours ago, so he can’t be at home.

How long ___ (you, wait) here?

She ___ (just, talk) to her father on the phone so we know he is safe.

They ___ (buy) a new car so they are selling the old one.

7. Không sử dụng đảo ngữ trong câu hỏi phức

Câu hỏi phức được sử dụng khi bạn muốn làm câu hỏi trở nên lịch sự và gián tiếp hơn. Bạn có thể tạo câu hỏi phức bằng cách sử dụng một cụm từ mở đầu ngắn, chẳng hạn như:

  • Can/Could you tell me…?
  • I wonder…
  • I would like to know…

Sau các cụm từ mở đầu, bạn không nên sử dụng đảo ngữ như trong câu hỏi bình thường.

Ví dụ:

(Câu hỏi bình thường) Are you going to the party?

(Câu hỏi phức) I would like to know if you are going to the party.

(Câu hỏi bình thường) Do you have any siblings?

(Câu hỏi phức) I wonder if you have any siblings.

(Câu hỏi bình thường) How long have you been waiting?

(Câu hỏi phức) I wonder how long you have been waiting.

Chỉ sử dụng dấu hỏi chấm ở cuối nếu cụm từ mở đầu là một câu hỏi.

Can you tell me how long you have been living here?

(Cụm từ mở đầu “Can you tell me?” là một câu hỏi.)

I want to know how long you have been waiting here.

(Cụm từ mở đầu “I want to know” không phải là câu hỏi.)

Trong bài thi nói tổng hợp TOEFL, có thể bạn phải tính tổng điểm của người nói trong các cuộc hội thoại. Điều quan trọng là phải nhận các câu hỏi phức này đúng lúc thực hiện điều này. Ví dụ, nếu bạn nghe thấy:

John: How many courses do you have to take this semester?

Mary: I’m not sure. How many do you have to take?

Bạn có thể tổng hợp lại thành:

John wanted to know how many courses Mary had to take, but Mary didn’t know the answer.

Nó có thể sai khi sử dụng đảo ngữ và nói rằng

John wanted to know how many courses did Mary have to take. (Sai)

Luyện tập câu hỏi phức trực tuyến, sau đó viết lại những câu hỏi sau:

  1. When will they move to the new location?

I wonder ___

  1. How often do you come here?

Can you tell me___

  1. What time did you finish writing the email?

Tell me___

  1. Did you get any free samples?

I want to ask you ___

  1. Did they tell you where to wait?

I’d like to know ___

8. Để biểu lộ sự đối lập, cấu trúc đúng dựa trên cụm từ được sử dụng

Có một vài cụm từ bạn có thể sử dụng để biểu đạt sự đối lập trong tiếng Anh, nhưng không phải tất cả chúng đều có chung cấu trúc. Hãy xem những ví dụ bên dưới và các cấu trúc được sử dụng với mỗi ví dụ

In spite of/Despite + [danh từ]/[động từ kết thúc với -ing]

In spite of the weather, he decided to go surfing.(Mặc dù thời tiết xấu, anh ấy quyết định đi lướt sóng)

(In spite of + [danh từ])

Despite writing the letter in the morning, he didn’t manage to post it today.

(Mặc dù đã viết thư vào buổi sáng, anh ấy đã không mang nó đi gửi hôm nay)

(Despite + [động từ kết thúc với -ing])

However/No matter how + [tính từ]/[trạng từ]

No matter how fit you are, you still shouldn’t take such risks.

(Dù bạn có hợp với nó thế nào, bạn vẫn không nên mạo hiểm)

(No matter how + [tính từ])

However hard I try, I can’t learn Chinese.(Dù cố gắng thế nào, tôi vẫn không thể học tiếng Trung)

(However + [trạng từ])

Although/Even though/Even if + [chủ ngữ] + [động từ]

He was not ready for the finals, although/even though he studied a lot.

(Anh ấy chưa sẵn sàng cho kì thi cuối kỳ mặc dù anh ấy đã học rất nhiều)

Although/Even though he studied a lot, he was not ready for the finals.

(Mặc dù anh ấy đã học rất nhiều, anh ấy vẫn chưa sẵn sàng cho kì thi cuối kỳ)

Even if he studied a lot, he wouldn’t be ready for the finals.

(Mặc dù anh ấy đã học rất nhiều, anh ấy vẫn chưa sẵn sàng cho kì thi cuối kỳ)

Whatever + [danh từ]

Whatever the risks, I am sure I will follow his advice.

(Dù cho mạo hiểm, chắc chắn tôi vẫn sẽ nghe theo lời anh ấy khuyên)

Whatever/No matter what + [chủ ngữ] + [động từ]

Whatever you say, I won’t believe you now that you’ve lied to me.

(Dù bạn nói gì đi nữa, tôi cũng không tin rằng bạn đã nói dối tôi )

No matter what he does, she won’t trust him again.

(Dù cho anh ấy có làm gì đi nữa, cô ấy cũng không tin anh ấy nữa)

“However”, “nonetheless”, “though”

“However,” “nevertheless” and “though” có thể được sử dụng độc lập để biểu lộ sự đối lập với câu trước đó. Chúng được phân cách bởi một dấu phẩy ở cuối câu chúng xuất hiện.

“However” có thể sử dụng ở cả đầu lẫn cuối câu, “nevertheless” chỉ được sử dụng ở đầu câu và “though chỉ được sử dụng ở cuối câu”

Her attitude is not positive at all. However, she has very good technical skills.

Her linguistic skills are far from excellent. She excels in her determination to learn, however.

This has been a tough year for the company. Nevertheless, there is hope for growth this year.

The rooms were very spacious and the food delicious. The location wasn’t ideal, though.

Những cụm từ như vậy được sử dụng rất nhiều trong kì thi TOEFL vì chúng giúp kết nối các ý tưởng phức tạp. Bạn có thể sẽ nghe thấy chúng nhiều trong các bài giảng học thuật mà bạn sẽ tham dự. Trong đoạn văn bài đọc, chúng sẽ giúp bạn thiết lập mối quan hệ với các ý tưởng chính. Chúng cũng sẽ rất hữu ích trong khi nói khi bạn phải biểu lộ sự đối lập giữa đoạn đọc và đoạn nghe hoặc giữa hai ý tưởng của hai người nói khác nhau. Nếu bạn sử dụng chúng một cách chính xác trong bài viết, chúng sẽ giúp tổ chức các ý tưởng của bạn hiệu quả hơn và bạn chắc chắn sẽ giành thêm điểm.

Đó là lý do tại sao cấu trúc đúng và có thể hoán đổi chúng cho nhau thực sự quan trọng và vì vậy bạn có thể tránh sự lặp từ. Bạn biết làm cách nào mà! Bằng cách luyện tập nhiều. Nối các câu dưới đây sử dụng các từ cho sẵn trong ngoặc để tạo các câu phức biểu lộ sự đối lập:

  1. The weather was nice. The hotel facilities were terrible. (although)
  2. Her presentation was very good. The audience was not impressed. (however good)
  3. She is making progress with writing. She is still struggling with speaking. (despite)
  4. The car is very fast. It’s too unsafe for me. (though)
  5. The marketing campaign went really well. We didn’t sell much. (even though)

Học ngữ pháp có vẻ như rất vất vả. Nhưng cái tốt là chúng sẽ cho bạn cấu trúc và sự tự tin bạn cần để học đúng cách. Trong các bài thi, bạn cần sự tự tin. Chúng sẽ giúp bạn có thêm thời gian và dành nhiều điểm hơn!

Bất cứ khi nào bạn đọc lại bài viết của mình hoặc cố gắng bày tỏ ý tưởng trong khi nói, bạn có thể dựa vào các quy tắc bạn đã được học, chúng giống nhau đấy. Mẹo là chúng ta không ngừng luyện tập!

Đáp án

  1. had drunk
  2. is thinking / has been thinking
  3. am writing
  4. writes
  5. haven’t decided
  6. The (price of gas)
  7. the (global economy)
  8. — (chocolate), the (candy)
  9. the (sugar), the (white bowl)
  10. — (People)
  11. carefully
  12. extremely
  13. calm
  14. recently, old
  15. unfortunate
  16. whom
  17. which/that
  18. Who
  19. which
  20. who
  21. Correct
  22. Incorrect. Correct version: If she plays the piano at night, we can ask her to take a break.
  23. Correct
  24. Incorrect. Correct version: Before the doctor sees you, you have to do some tests.
  25. Incorrect. Correct version: If you write her an email, she may change her mind.
  26. have never tasted
  27. saw
  28. have you been waiting
  29. has just talked
  30. have bought
  31. (I wonder) when they will move to the new location.
  32. (Can you tell me) how often you come here?
  33. (Tell me) what time you finished writing the email.
  34. (I want to ask you) if you got any free samples.
  35. (I’d like to know) if they told you where to wait.
  36. Although the weather was nice, the hotel facilities were terrible.
  37. However good her presentation was, the audience was not impressed.
  38. Despite making progress with writing, she is still struggling with speaking.
  39. The car is very fast. It’s too unsafe for me, though.
  40. Even though the marketing campaign went really well, we didn’t sell much.

————————————————————————————-

Xin chân thành cảm ơn tác giả vì những chia sẻ vô cùng bổ ích!

Bài viết gốc: https://www.fluentu.com/blog/toefl/toefl-grammar-rules/

Người dịch: Nguyễn Thị Thu Hiền

Khi chia sẻ cần phải trích nguồn là “Người dịch: Nguyễn Thị Thu Hiền – Nguồn iVolunteer Vietnam

 

Shortlink: https://ivolunteervietnam.com?p=91592

Trong quá trình tổng hợp và chia sẻ thông tin, các tình nguyện viên/ cộng tác viên/ thành viên rất khó tránh khỏi thiếu sót. Rất mong được độc giả cảm thông và góp ý tích cực để giúp iVolunteer Vietnam ngày một hoàn thiện & phát triển.

Tin công nghệ, điện thoại, máy tính, ô tô, phân khối lớn, xu hướng công nghệ cập nhật mới nhất
Kênh khám phá trải nghiệm của giới trẻ, thế giới du lịch - ALONGWALKER Vietnam Engineer Network
Redis Sentinel Là Gì? Kiến Trúc và Chức Năng Chính Của Redis SentinelHiểu Về this Trong JavaScriptCharles Proxy Là Gì? Công Cụ Giám Sát Và Phân Tích Lưu Lượng Mạng Hiệu Quả Cho Lập Trình ViênTìm Hiểu Object.assign() Trong JavaScript: Cách Sao Chép Và Hợp Nhất Đối TượngLINQ Trong C# Là Gì? Tìm Hiểu Tất Tần Tật Về LINQ Trong C#Error 503 Là Gì? Nguyên nhân và Cách xử lý Lỗi 503Microservices Là Gì? Tìm Hiểu Tất Tần Tật Về Kiến Trúc Phần Mềm Hiện ĐạiDomain-Driven Design (DDD) Là Gì? Hướng Dẫn Chi Tiết Cho Người Mới Bắt ĐầuHàm Lambda trong PHP là gì? Cách Sử Dụng Lambda trong PHPHàm Closure trong PHP là gì? Cách Sử Dụng Closure trong PHPAPI Gateway Là Gì? Lý Do Hệ Thống Microservices Cần API GatewayKiểm Thử Giá Trị Biên Là Gì? Hướng Dẫn Chi Tiết Về Boundary Value TestingHướng dẫn tăng tốc WordPress với LiteSpeed CacheInstance trong PHP là gì?Tìm Hiểu Về Confusion Matrix Trong Machine LearningSo Sánh Chi Tiết Giữa AngularJS và ReactJSKhám Phá Mô Hình Phát Triển Phần Mềm AgileTổng Quan Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ LiệuDocker Là Gì? Khám Phá Kiến Thức Cơ Bản Và Các Tính Năng ChínhXu Hướng và Hướng Đi Cho Web và Mobile Trong Thời Đại AIReact Query Hướng Dẫn Chi Tiết Với Ví Dụ Thực Tế và Kỹ Thuật Tối Ưu Hoá Dữ LiệuReact Query là gì? Lợi ích và Tại Sao Nên Sử Dụng React Query Trong Phát Triển Ứng Dụng ReactTìm Hiểu Tấn Công Brute-Force Là Gì?SplPriorityQueue trong PHP Giới thiệu và Ứng dụngQuy Hoạch Động (Dynamic Programming) Bài toán đường đi ngắn nhất (Shortest Path Problem)Quy Hoạch Động (Dynamic Programming) Bài toán đồng xu (Coin Change Problem)Quy Hoạch Động (Dynamic Programming) Bài toán xếp ba lô (Knapsack Problem)Firebase là gì? Ưu và nhược điểm của FirebaseQuy Hoạch Động (Dynamic Programming) Bài Toán Dãy Con Tăng Dài Nhất (Longest Increasing Subsequence)Query Parameters trong Node.jsElasticSearch Là Gì? Hướng Dẫn Tổng Quan Về ElasticSearchTìm Hiểu Lifecycle Component trong ReactJS Từ A Đến ZService Worker Là Gì? Cách Sử Dụng Hiệu Quả Service WorkerGraphQL Là Gì? Các Thành Phần Chính và Hướng Dẫn Bắt ĐầumapDispatchToProps là gì?Hướng Dẫn Chi Tiết Xây Dựng Tính Năng Phân Trang Với Angular 13Hướng Dẫn Chi Tiết Về Thiết Kế Class DiagramNguyên Tắc Thiết Kế SOLID Hướng Dẫn Chi Tiết Và Ứng Dụng Thực TếGiới Thiệu Tổng Quan Về Nginx Cấu Hình Và Ứng Dụng Thực TếV-Model trong Kiểm Thử Phần Mềm những Khái Niệm và Ví Dụ Thực Tiễn với SDLC và STLCHọc Singleton Pattern Hướng Dẫn Chi Tiết và Ứng Dụng Thực TiễnTìm Hiểu Web Scraping Công Cụ, Kỹ Thuật và Những Vấn Đề Quan TrọngHướng Dẫn Chi Tiết Tạo Thư Viện Bên Thứ Ba Trong LaravelBảo mật quản trị WordPressHướng dẫn các trạng thái Đơn hàng của WooCommerceĐánh Giá Xiaomi 14T và Xiaomi 14T Pro Với Màn Hình “AI 144Hz Thế Hệ Mới”Nguyên Nhân Tính Năng Nhắn Tin RCS Trên iOS 18 Chưa Được Sử Dụng Ở Việt NamHướng Dẫn Tinh Chỉnh Truy Vấn Danh Mục Trong WordPress Để Bao Gồm Các Bài Viết Từ Thẻ Liên QuanHướng dẫn code tạo form login với giao diện riêngSo Sánh và Đánh Giá Top 5 Công Cụ Kiểm Thử Tự Động Hóa Được Yêu Thích NhấtXóa Thẻ HTML Không Cần Thiết Trong WordPress Để Tinh Gọn Nội DungHướng dẫn hiển thị danh mục sản phẩm WoocommerceTìm Hiểu Chi Tiết Về Service Provider Trong LaravelSo sánh Middleware Laravel 5 và Laravel 11Tìm Hiểu Sự Khác Biệt Giữa $this và self Trong Lập Trình PHPLaravel Namespace Là Gì? Cách Áp Dụng Namespace Để Tối Ưu Hóa Ứng Dụng Từ Cơ Bản Đến Nâng CaoLaravel Route Group Là Gì? Cách Tạo Route Group Đúng ChuẩnSo sánh Puppeteer và Selenium công cụ tự động hóa trình duyệt nào tốt hơn?Hướng dẫn cách dùng PHP lấy dữ liệu từ nguồn URLHướng dẫn tìm thẻ HTML thuộc tính động trong PHPSo Sánh Laravel và Phalcon Đâu Là Framework PHP Tốt Nhất Cho Dự Án Của Bạn?Hướng Dẫn Cấu Hình Cơ Sở Dữ Liệu Trong Laravel 5 Chi Tiết NhấtSo sánh Laravel 5 và Laravel 6So sánh Laravel 5 và Laravel 11Tìm Hiểu về Cấu Hình (Config) trong Laravel 5Làm Chủ Routes Laravel Từ Cơ Bản Đến Nâng CaoTìm Hiểu Cấu Trúc Thư Mục Laravel 5 Tổng Quan Từ A đến ZDesign Patterns Khái Niệm Phân Loại và Ứng DụngBest Practices Không Thể Bỏ Qua Trong Phát Triển Ứng Dụng Với React NativeTối Ưu Hóa Website Với Rel Preload Các Kỹ Thuật Để Tăng Tốc Tải TrangHướng dẫn cách viết code Widget trong WordPressSự Thiếu Hụt Nhân Lực Công Nghệ Và Cách AI Giúp Giải Quyết Vấn Đề Hiệu QuảLỗi 522 là gì? Failed to load resource the server responded with a status of 522Cách Kết Nối WordPress Với Cơ Sở Dữ Liệu MySQL KhácTop Thuộc tính Quan Trọng của Selenium Python BindingsBản Cập Nhật Thuật Toán Google Tháng 8/2024 Phân Tích Chi Tiết và Hướng Dẫn Chiến Lược SEOHow can I check if user input is a number or a letter in Python?Tự Động Lưu Log và Ảnh Khi Xử Lý Lỗi Trong Selenium Hướng Dẫn Chi TiếtCách Sử Dụng Selenium Để Nhập Form Hướng Dẫn Chi Tiết Cho Người MớiCó Phải Sử Dụng Selenium Để Thu Thập Dữ Liệu Và Các Thư Viện Khác Để Phân Tích Là Phương Pháp Tối Ưu Hơn Không?Hướng dẫn tìm thẻ HTML thuộc tính động trong Selenium bằng PythonHướng dẫn khởi tạo WebDriver cho Chrome, Firefox, và Safari trong SeleniumHướng Dẫn Làm Việc Với MySQL Trong PythonHướng Dẫn Chi Tiết Cài Đặt Selenium Từ Cơ Bản Đến Nâng CaoTại Sao Mô Hình O1 Preview Là Công Cụ Hữu Ích Cho Giáo Viên Trong Giảng DạyRoadmap Lộ trình trở thành Automation Tester nâng cao từ nền tảng Manual Testing và Selenium cơ bảnKhám Phá Data Migration, Data Integration và Data Conversion Khái Niệm, Quy Trình và Tầm Quan TrọngNon-functional Requirement Yêu Cầu Phi Chức Năng Là Gì và Tại Sao Chúng Quan TrọngBản Cập Nhật Thuật Toán Google Tháng 3/2024 Tăng Cường Chất Lượng Tìm Kiếm Và Ngăn Chặn Nội Dung RácSo Sánh Web Xây Dựng Sẵn và Theo Yêu Cầu Giống và Khác Nhau Như Mua Chung Cư và Nhà Đất Thổ CưCác Câu Hỏi Phỏng Vấn Django Quan Trọng Bạn Cần BiếtTop 7+ Framework Nổi Tiếng Của NodeJS Để Xây Dựng Ứng DụngGit Rebase và Git Merge so sánh chi tiết ưu nhược điểm và cách sử dụng hiệu quảHướng Dẫn Kéo Dài Session Đăng Nhập WordPress Đơn GiảnMerge và Push Code từ Branch lên Main An Toàn và Hiệu QuảDjango Và WordPress MySQL: Cách Lấy Dữ Liệu Term Giống Hàm get_term() Trong WordPressModel-View-Template Là Gì? Tìm Hiểu Kiến Trúc MVT Trong DjangoCách Thay Đổi Mật Khẩu Tài Khoản Root VPS Linux An Toàn Và Hiệu QuảĐiểm Mặt Những Lỗ Hổng Bảo Mật Phổ Biến Trong WordPress PluginHướng Dẫn Tối Ưu Hóa SEO Chuyên Mục WordPress Để Tăng Thứ Hạng Tìm KiếmPHP 8.0 Tổng Quan Các Tính Năng Mới và Cải Tiến Quan TrọngSo Sánh Câu Lệnh và Tính Năng Nổi Bật của MariaDB và MySQLHướng Dẫn Chi Tiết Kỹ Thuật Tối Ưu Hóa Lệnh Truy Vấn MySQL Từ A Đến ZTop 6+ Framework Nổi Tiếng Của Ngôn Ngữ Go Để Xây Dựng Ứng DụngHướng Dẫn Mệnh Đề DISTINCT Trong MySQL Để Lọc Dữ Liệu Trùng LặpCách Sử Dụng Thư Viện Database Library Trong CodeIgniterSo sánh Django và Flask trong phát triển ứng dụng WebHướng Dẫn Chi Tiết Quy Trình Load Model Trong CodeIgniter Từ A Đến ZHướng Dẫn Tạo Thư Viện Load Widget Trong CodeIgniter Từ A Đến ZKiểu Dữ Liệu Số Thực (Floating Point Types) Trong MySQLHướng Dẫn Chi Tiết về Cấu Trúc Thư Mục trong CodeIgniter Từ A đến ZKiểu Dữ Liệu Ngày Giờ (Date and Time Types) Trong MySQLKiểu Dữ Liệu Số (Integer Types) Trong MySQLKiểu Dữ Liệu Chuỗi (String Types) Trong MySQLTạo Watermark Cho Hình Ảnh Với Thư Viện Image Manipulation Trong CodeIgniterHướng Dẫn Tạo Chức Năng Điều Hướng Next/Prev Bài Viết Trong WordPressHiệu Quả SEO Khi Gắn Từ Khoá Trong Bài ViếtKiểu Dữ Liệu ENUM Trong MySQL Là Gì?Hướng Dẫn Sử Dụng jQuery Validation Xác Thực Có Điều Kiện (Conditional Validation)Cách Đặt Tên Biến Trong JavaScript Để Viết Code SạchHướng Dẫn Chi Tiết Tối Ưu Bảng wp_options Trong WordPress10+ Thủ Thuật jQuery Hữu Ích Nhất Để Xử Lý DOM và Hoạt ẢnhHướng Dẫn Sử Dụng Các Phương Thức slideUp() và slideDown() trong jQueryCách Sử Dụng :animated Selector trong jQuery Để Kiểm Soát Hoạt ẢnhHướng Dẫn Sử Dụng All Selector (“*”) trong jQuery Tối Ưu Cho Hiệu SuấtThuộc Tính jQuery Là Gì?Phương thức hasClass() trong jQueryjQuery Là Gì? Hướng Dẫn Từng Bước Thư Viện JavaScript Cho Người MớiTop IDE Hỗ Trợ Lập Trình Django Hiệu Quả NhấtHướng Dẫn Thư Viện Upload Trong CodeIgniterHướng dẫn chi tiết Phân quyền trong WordPressHướng dẫn Thư Viện Hình Ảnh Trong CodeIgniterMối liên hệ của Jenkins với CI và CDNhững Điều Cần Lưu Ý Khi Sử Dụng Jenkins Để Tối Ưu Hóa CI/CDHướng Dẫn Sử Dụng Lệnh userdel Để Xóa Người Dùng Trên LinuxSo sánh nên dùng Cache trong Laravel hay tích hợp PHPFastCacheHướng Dẫn Tạo Shell Script Backup Dữ Liệu MySQL Hàng Tuần Trên Ubuntu Với File Cấu Hình .envHướng dẫn Helper Text Trong CodeIgniterCách SEO Thẻ Tag Trong WordPressSo sánh Chức Năng Cache Của CodeIgniter và Tích Hợp PHPFastCacheTìm Hiểu Thư Viện Shopping Cart Trong CodeIgniterHướng Dẫn Chi Tiết Về Viết Lại URL Trong CodeIgniterHàm lọc nội dung để xóa tất cả các thẻ HTML rỗng khỏi nội dung bài viết WordPressCaching với mod_cache trong Apache Giải Pháp Tối Ưu Hiệu Suất Cho WebsiteHướng Dẫn Cấu Hình Database Tối Ưu Dành Cho WordPress Từ Cơ Bản Đến Nâng CaoTổng Quan Các Cấu Hình Trong ApacheCấu hình mod_brotli trong ApacheKhám Phá Các Câu Lệnh Để Tra Cứu Thông Tin Trong Unix/LinuxCác Lệnh Nén File Trong Unix/LinuxLỗi Google Console “Duplicate without user-selected canonical” là gìKhám Phá 24 Dự Án Tự Lưu Trữ Được Đánh Giá Cao Trên GitHubCác Loại Mã Hóa Cơ Sở Dữ Liệu Trong SQL ServerHướng Dẫn Cài Đặt WooCommerce Trên WordPressSo Sánh Chipset A18 và A18 Pro trên iPhone 16So sánh Apple iPhone 16 Pro và Apple iPhone 15 ProUncategorized Là Gì? Hướng Dẫn Đổi Tên Danh Mục Uncategorized Trong WordPressHướng dẫn sử dụng plugin phân tích các câu lệnh MySQL trong WordPressFAQ là gì? Tác dụng FAQ trong SEOHướng dẫn cài Jenkin trên UbuntuHướng Dẫn Các Lệnh Quản Lý Tệp và Thư Mục Trong Unix/LinuxHướng Dẫn Chi Tiết Lệnh split Trong Unix/Linux Để Chia Tệp Hiệu QuảGiới hạn bảng (Table) trong MySQLGiới thiệu ưu nhược điểm các Storage Engine trong MySQLGiới hạn lưu trữ của MySQLHướng dẫn sử dụng PHPFastCache trong PHPHướng Dẫn Tự Động Thêm Chuyên Mục Vào Bài Viết WordPress Dựa Trên Tiêu ĐềHướng Dẫn Tự Động Thêm Thẻ Tag Vào Bài Viết WordPress Dựa Trên Tiêu ĐềLỗi đăng nhập WordPress luôn trả về trang trắng wp-login.phpHướng Dẫn Thư Viện Pagination Trong CodeIgniterTop 50+ bài thực hành với mảng (array) trong PHPXác Thực và Phân Quyền trong REST API của WordPressHướng dẫn sử dụng API wp-json trong WordPressHướng dẫn Helper Url Và Form Trong CodeigniterHướng Dẫn Thư Viện Session Trong CodeigniterCâu lệnh require (require_once) include (include_once) trong PHPThuật Toán Sắp Xếp Chọn (Selection Sort) Trong PHPPhương thức GET và POST trong PHPThuật toán sắp xếp chèn (Insertion Sort) trong PHPTìm hiểu hướng dẫn xây dựng hàm trong PHPHướng dân kỹ thuật đặt cờ hiệu trong PHPHàm xử lý ngày tháng trong PHPHàm xử lý chuỗi trong PHPKỹ thuật Đặt Lính Canh trong PHP (Sentinel Linear Search)Tìm kiếm tuyến tính là gì? Tìm kiếm tuyến tính trong PHPĐệ quy là gì? Các Loại Đệ Quy Trong PHPHàm isset() và empty() trong PHPGitflow Là Gì? Chiến Lược Quản Lý Nhánh (BRANCH) và Lý Do Các Developer Cần Phải Biết GitflowChiến lược làm việc với nhánh (Branch) của Git trong Gitflow, Github Flow và GitLab FlowToán tử UNION trong MySQLHướng dẫn viết Plugin chức năng Cache trong WordPressTìm hiểu Bảng ảo VIEW trong MySQLCách xử lý dữ liệu quy mô lớn 50 triệu bài viếtNhững câu hỏi phỏng vấn Stored Procedure trong MySQLBảng tạm TEMPORARY trong MYSQLTham chiếu (ALIAS) trong MySQLHàm tổng hợp (Aggregate Functions) trong MySQLHàm Ngày Giờ DATE/TIME Trong MySQL Hướng Dẫn Chi TiếtHàm chuỗi trong MySQLHàm toán học trong MYSQLNhững Chú Ý Khi Import Dữ Liệu Lớn Trong MySQLNhững Chú Ý Khi Export Dữ Liệu Lớn Trong MySQLHướng Dẫn Export Dữ Liệu MySQL Bằng Dòng Lệnh Trong UbuntuHướng Dẫn Import Dữ Liệu MySQL Bằng Dòng Lệnh Trong UbuntuHướng Dẫn Tạo Đa Ngôn Ngữ Trong CodeIgniter 3Tìm hiểu về Page WordPress là gì? Sự khác nhau giữa Page và PostLiên kết FULL JOIN trong MySQLLiên kết RIGHT JOIN trong MySQLLiên kết INNER JOIN trong MySQLLiên kết LEFT JOIN trong MySQLCâu lệnh GRANT và REVOKE trong MySQLCâu lệnh COMMIT, ROLLBACK, SAVEPOINT trong MySQLCâu lệnh DROP TABLE trong MySQLCâu lệnh ALTER TABLE trong MySQLCâu lệnh CREATE TABLE trong MySQLCâu lệnh SELECT trong MySQLCâu lệnh DELETE trong MySQLCâu lệnh UPDATE trong MySQLCâu lệnh INSERT trong MySQLMệnh đề LIMIT trong MYSQLMệnh đề HAVING trong MySQLMệnh đề GROUP BY trong MySQLMệnh đề ORDER BY trong MySQLMệnh đề WHERE trong MySQLCài đặt Crontab tự động renew gia hạn CertbotHướng Dẫn Chi Tiết Cài Đặt Apache, PHP, MySQL Và SSL Let’s EncryptCORS là gì? CORS hoạt động ra sao? Hướng Dẫn Cài Đặt CORSCơ chế tự động Trigger trong MySQLTổng quan về Câu lệnh, Mệnh đề, Biểu thức, Hàm, Toán Tử, Liên Kết, Tham Chiếu trong MySQLCách tạo shortcode trong Codeigniter 3 như WordPressSo sánh chi tiết giữa MySQL và MariaDBHướng dẫn Thuật Toán Tham Lam (Greedy Algorithm) và ví dụ bằng PHPHàm lấy danh sách các thẻ tag WordPress của bài viếtSo sánh Interface và Abstract trong OOP lập trình hướng đối tượng PHPEvent Handlers và Event Listeners, Event DelegationHàm some, sort, every trong JavascriptCách lấy quyền Root trong UbuntuApache Zookeeper Là Gì? Giải Pháp Quản Lý Và Điều Phối Hệ Thống Phân Tán Hiệu QuảHướng dẫn chi tiết về quyền trong UbuntuCác sự kiện (Event) trong JavascriptKhác biệt giữa Promise, Callback và Async/Await trong JavaScriptKhi nào nên sử dụng AIDL so với Messenger Queue?Cách tránh rò rỉ bộ nhớ (memory leaks) trong JavaScriptPartitioning có làm tăng nhiều kích thước dữ liệu MySQL?Phân chia partition khoảng bao nhiêu với bảng 10 triệu dòng để hiệu suất tốtHướng dẫn chi tiết về Sharding trong MySQLHướng dẫn về Partitioning trong MySQLHướng Dẫn Chi Tiết Sử Dụng Polylang cho Website Đa Ngôn Ngữ trong WordPressTạo tab mới trong trang sản phẩm WooCommerceHướng Dẫn Chi Tiết Cách Sử Dụng Parameters trong Ruby on RailsORM là gì ? Tìm hiểu về Object Relational MappingCài đặt máy chủ web Nginx trên Ubuntu Từ A đến ZRoadmap hướng dẫn chi tiết học Django hiệu quảRoadmap hướng dẫn học CodeIgiter 4 hiệu quảRoadmap hướng dẫn học Laravel hiệu quảHướng dẫn chi tiết cách sử dụng GPU trên Google CollaboratoryShortcode là gì? hướng dẫn tạo shortcode nhúng link youtube xem video dạng popup trong WordPressHướng dẫn chi tiết Helper trong CodeIgniter 3Thẻ Category và Post_tag giống và khác nhau như thế nào?Hướng dẫn php chức năng crop ảnh, resize ảnh, tối ưu ảnh, chèn watermarkHàm php wordpress lấy các bài viết cùng chuyên mục và cùng post_tagHướng dẫn Thuật toán sắp xếp nổi bọt (Bubble Sort) với PHPTìm hiểu CI (Continuous Integration) Tích hợp liên tụcHướng dẫn chi tiết về (Hook) Middleware trong CodeIgniter 3So sánh MySQLi và PDO trong PHP: Đâu là lựa chọn tốt hơn cho truy vấn MySQL?Hướng dẫn chi tiết mô hình MVC với code PHP Thuần (Nâng Cao)Cách Giải Quyết Các Thách Thức Của Dữ Liệu Lớn (Big Data) Để Tối Ưu Hóa Giá Trị và Hiệu Suất Kinh DoanhSo sánh Hooks và Middleware trong MVC PHPDân BA có cần dành về kỹ thuật – Kỹ năng cần có của người làm BA – Để trở thành BA cần học những gì?Hướng dẫn chi tiết mô hình MVC với code PHP Thuần (Ví dụ cơ bản)Phân tích hàm spl_autoload_register trong PHPHướng dẫn chi tiết sử dụng định tuyến routes.php trong CodeIgniter 3Hướng dẫn chi tiết Controller trong CodeIgniter 3Hướng dẫn chi tiết Model trong CodeIgniter 3Hướng dẫn chi tiết View trong CodeIgniter 3Hướng dẫn sử dụng đa ngôn ngữ trong CodeIgniter 3Hướng dẫn cách viết thư viện bên thứ 3 trong CodeIgniter 3Warning: call_user_func_array() expects parameter 1 to be a valid callback, function ‘disable_embeds_rewrites’Hướng dẫn code thêm mới trong MySQLHướng dẫn cài đặt và cấu hình Gitlab trên Ubuntu 20.04Những vấn đề thường gặp khi làm việc với lượng dữ liệu lớnDanh sách tất cả các hàm trong MySQLHướng dẫn code hàm trong MySQL Cần làm gì khi migrate DB (chuyển dữ liệu sang một hệ thống khác)?So sánh Giống và Khác nhau giữa Union và Join?Phân tích và tư vấn bố cục nội dung website dạy học tiếng AnhXoá khoảng trắng xuống 1 dòng và nhiều n dòng trong PHPCâu lệnh EXPLAIN trong MySQL và chi tiết các trường hợp sử dụngXử lý các bản ghi trùng lặp trong MySQLQuản lý lỗi trong Stored Procedure của MySQLAPI là gì? Tìm hiểu kiến thức APIQuản lý Exception, lỗi khi làm việc với Stored Procedure, Function ra sao?Full-Text Search Là Gì?Muốn insert data cỡ 1000 records thì làm cách nào?Stored Procedure là gì? Lợi ích khi dùng Stored Procedure?Giới thiệu về MySQLKhác nhau giữa Partitioning và Sharding ?Database sharding là gì?Hướng dẫn cài đặt Adminer nhanh gọn nhẹSo sánh giữa Adminer và PHPMyAdminCách hoạt động của hàm REGEXP_INSTR() trong MySQLToán tử Regexp biểu thức chính quy trong MySQLPhân mảnh cơ sở dữ liệu là gì?Sự khác biệt giữa PUT và PATCHLấy mảng dữ liệu các mục menu trong WordPress | Get array of menu items data in WordPressTuỳ chỉnh menu WordPress với Class Walker_Nav_MenuCode tạo menu trong WordPressRemoving Tag and Category from WordPress PermalinkThêm Favicon vào Admin WordPress | Add Favicon to WordPress AdminKhi nào không nên dùng Arrow Function?