20 Từ Vựng Về Hợp Đồng Trong Tiếng Anh Thương Mại
?Tại sao học từ vựng tiếng Anh thương mại cho hợp đồng sẽ thúc đẩy khả năng thương lượng của bạn?
Nếu bạn đang muốn làm việc trong lĩnh vực Luật pháp, kiến thức về tiếng Anh thương mại để đàm phán hợp đồng là rất quan trọng. Ngay cả khi bạn không, đây là một số lợi ích của việc biết tiếng Anh thương mại cho các hợp đồng:?Bạn sẽ hiểu những gì bạn đồng ý trong hợp đồng
Những ngày này, hợp đồng có ở khắp mọi nơi. Khi bạn được tuyển dụng, công ty của bạn sẽ yêu cầu bạn ký các thư mời và hợp đồng lao động. Trong công việc của mình, một lúc nào đó bạn có thể cần đàm phán hợp đồng với khách hàng và nhà cung cấp. Và, như chúng tôi đã đề cập ở trên, trong cuộc sống hàng ngày, bạn sẽ tìm thấy hợp đồng trên mọi dịch vụ, trang web và chương trình mà bạn đăng ký.
Vì vậy, dù cho là mục đích cá nhân hay công việc, điều quan trọng là bạn phải học tiếng Anh được dùng cho hợp đồng. Bạn sẽ không chỉ có thể đọc và hiểu các hợp đồng mà còn có thể thương lượng chúng.
?Bạn sẽ xây dựng kiến thức về tiếng Anh để đàm phán hợp đồng
Để đàm phán hợp đồng, bạn phải có khả năng sử dụng tiếng Anh hợp đồng, hoặc tiếng Anh sử dụng trong luật và hợp đồng. Bạn cũng cần biết ngôn ngữ và từ vựng cho các mục đích cụ thể của luật và các ứng dụng pháp lý.
Học một số từ cơ bản liên quan đến hợp đồng sẽ giúp bạn đọc và hiểu hợp đồng tốt hơn, điều này sẽ tăng khả năng đàm phán vì lợi ích của bạn.
?Bạn sẽ bảo vệ bản thân và tổ chức của mình khỏi các rủi ro pháp lý
Thông thường, mọi người ký hợp đồng một cách mù quáng mà không hiểu những gì họ đang ký. Để bảo vệ bản thân và tổ chức của bạn khỏi những rủi ro pháp lý, bạn phải làm quen với ngôn ngữ tiếng Anh thương mại cho hợp đồng. Điều này sẽ đảm bảo rằng bạn không ký những hợp đồng khiến bạn gặp bất lợi hoặc bạn không thể đạt được những gì mình mong muốn.
Bây giờ, hãy chuyển sang từ vựng về hợp đồng mà bạn cần để đàm phán hợp đồng thành công.
?20 từ tiếng Anh thương mại để đàm phán hợp đồng
1. Party (Bên)
Người hoặc công ty tham gia vào một thỏa thuận pháp lý được gọi là một bên (party). Ví dụ: nếu bạn đang thuê một văn phòng, bạn và chủ nhà của bạn sẽ là các bên trong hợp đồng cho thuê.
Nếu bạn có đối tác kinh doanh, cô ấy cũng phải là một bên trong hợp đồng cho thuê.
2. Agreement (Thỏa thuận)
Sự sắp xếp giữa hai hoặc nhiều bên (người hoặc công ty). Nếu bạn đưa những gì đã thỏa thuận vào một văn bản pháp lý, bạn đang tạo ra một thỏa thuận pháp lý với họ.
Có vẻ như sau nhiều tháng thương lượng, chúng tôi vẫn chưa đưa ra được thỏa thuận nào cho giao dịch này.
3. Terms (điều khoản)
Các điều kiện liên quan đến những gì các bên trong hợp đồng đã thỏa thuận. Ví dụ: trong hợp đồng cho thuê của bạn, các điều khoản sẽ bao gồm khoảng thời gian bạn sẽ thuê, số tiền thuê đã thỏa thuận, v.v.
Hãy nhớ đọc kỹ các điều khoản của bất kỳ hợp đồng nào trước khi ký để bạn không bị bất ngờ về sau.
4. Clause (điều khoản)
Một điều kiện dựa trên luật địa phương hoặc quy tắc của công ty xác định những gì các bên phải, có thể hoặc không thể làm. Ví dụ: hợp đồng cho thuê của bạn có thể bao gồm một điều khoản làm phiền tuân theo các quy tắc của khu phố để đảm bảo bạn không làm phiền hàng xóm của mình bằng việc bật nhạc lớn. Thông thường, các mệnh đề được đánh số để dễ đọc và dễ tham khảo.
Chúng ta cần kèm theo điều khoản phạt trong trường hợp nhà cung cấp không giao dịch đúng hạn.
5. Offer (đề nghị)
Ưu đãi là một cơ hội, dịch vụ hoặc mặt hàng được đưa ra để bạn cân nhắc và suy nghĩ. Ví dụ: sau khi xem một số văn phòng, bạn có thể đề nghị thuê văn phòng ở khu tài chính chính.
Sẽ thật tuyệt nếu bạn nhận được lời mời làm việc từ công ty mà bạn đã phỏng vấn vào tuần trước phải không?
6. Acceptance (Chấp nhận)
Chấp nhận là hành động đồng ý và nói có với một đề nghị được đưa ra cho bạn.
Tôi đã chấp nhận cho nhà cung cấp thiết bị của chúng tôi bắt đầu vận chuyển đơn đặt hàng của chúng tôi.
7. Legally binding (Ràng buộc về mặt pháp lý)
Trong thực tiễn pháp lý thông thường, một khi hợp đồng đã được tất cả các bên ký kết thì hợp đồng đó trở nên ràng buộc về mặt pháp lý hoặc có hiệu lực thi hành theo luật (nghĩa là có thể bị pháp luật trừng phạt).
Hợp đồng này sẽ không ràng buộc về mặt pháp lý cho đến khi người quản lý của bạn ký.
8. Legal expert (Chuyên gia pháp lý)
Một người có kiến thức sâu rộng về luật và công việc của họ là tư vấn về các vấn đề pháp lý và tiến hành các vụ kiện tại tòa án, chẳng hạn như luật sư. (Ở Mỹ, luật sư còn được gọi là “attorney”.)
Bạn phải tham khảo ý kiến của chuyên gia pháp lý để được tư vấn về cách giải quyết khiếu nại của khách hàng đó.
9. Appendix (Phụ lục)
Một trang bổ sung (hoặc các trang) thường được tìm thấy ở cuối hợp đồng. Nó được sử dụng để liệt kê bất kỳ thông tin hoặc giải thích bổ sung nào cho hợp đồng chính.
Tìm trong phần phụ lục để biết danh sách những điều bạn cần biết về việc cất giữ thiết bị hạng nặng.
10. Fine print (bản in nhỏ)
Các từ viết bằng chữ hoặc phông chữ nhỏ ở hai bên hoặc phần cuối của hợp đồng. Bản in đẹp thường bao gồm thông tin bổ sung, thường là về các hạn chế, không đủ quan trọng (nhưng vẫn có liên quan) để đưa vào nội dung chính của hợp đồng.
Vì không đọc bản in đẹp, anh ấy không nhận ra rằng cá sấu chúa của anh ấy không được phép ở trong căn hộ thân thiện với vật nuôi mới của anh ấy.
11. Bargaining power (Quyền lực thương lượng)
Ảnh hưởng của một bên đối với bên khác trong một cuộc đàm phán. Có nhiều khả năng thương lượng hơn sẽ đặt bạn vào thế thuận lợi hơn để giành được thỏa thuận.
Bạn có nhiều năm kinh nghiệm bán hàng hơn anh ấy, vì vậy bạn nên có nhiều khả năng thương lượng hơn khi thương lượng gói trả lương của mình.
12. Standard form contract (Hợp đồng mẫu chuẩn)
Hợp đồng mẫu chuẩn, đôi khi được gọi là hợp đồng tiêu chuẩn hóa, là một hợp đồng có chứa các điều khoản chung hoặc được thiết lập trước. Các doanh nghiệp trong một số ngành công nghiệp thường sử dụng một hợp đồng như vậy với những thay đổi nhỏ để phù hợp với mục đích cụ thể của họ.
Tôi chắc chắn rằng bạn đã nhận thấy nhiều hợp đồng cho thuê điện thoại di động, khách sạn và xe hơi trông giống nhau và đó là bởi vì chúng sử dụng hợp đồng mẫu tiêu chuẩn.
13. Breach of contract (Vi phạm hợp đồng)
Việc phá vỡ các điều khoản của hợp đồng. Nếu nhà cung cấp của bạn không giao hàng cho bạn vào ngày đã nêu trong hợp đồng của bạn, điều đó sẽ là vi phạm hợp đồng.
Tôi hy vọng bạn có thể đáp ứng thời hạn hoàn thành việc sửa chữa vào ngày mai, nếu không công ty của bạn sẽ vi phạm hợp đồng.
14. In your best interest (Vì lợi ích tốt nhất của bạn)
Nếu điều gì đó được thực hiện vì lợi ích tốt nhất của bạn, điều đó sẽ là một lợi thế hoặc lợi ích cho bạn.
Tôi nghĩ rằng lợi ích tốt nhất của công ty bạn là tìm được nhà cung cấp đáng tin cậy với hồ sơ giao hàng tốt.
15. Terminate a contract (Chấm dứt hợp đồng)
Chấm dứt hợp đồng là hủy bỏ hoặc kết thúc hợp đồng trước khi hết hạn. Khi chấm dứt hợp đồng, các bên trong hợp đồng sẽ không cần thực hiện hoặc thực hiện các điều khoản của hợp đồng nữa.
Vì tôi đi công tác nước ngoài nên tôi định chấm dứt hợp đồng điện thoại di động.
16. Point of negotiation (Điểm thương lượng)
Bất kỳ điều khoản hoặc một phần nào của hợp đồng được mở để thảo luận và thương lượng.
Luôn nhớ rằng tiền lương của bạn là một điểm thương lượng hợp lệ để giải quyết khi đánh giá hàng năm của bạn.
17. Fail to comply ( Không tuân thủ)
Không thực hiện các điều khoản của hợp đồng. Không tuân thủ hợp đồng có thể dẫn đến hình phạt, hành động pháp lý và thậm chí là ngồi tù.
Nếu họ không tuân thủ hợp đồng một lần nữa, chúng tôi sẽ phải thực hiện hành động pháp lý.
18. File a lawsuit (Nộp đơn kiện)
Nộp đơn kiện có nghĩa là khởi kiện một bên của hợp đồng và đưa họ ra tòa án pháp luật. Có thể nộp đơn kiện công ty vì nhiều lý do, bao gồm vi phạm hợp đồng hoặc nếu công nhân bị thương do công ty không đảm bảo các tiêu chuẩn an toàn.
Chúng tôi có thể đệ đơn kiện nhà máy vì hệ thống thông gió kém nhưng có thể mất vài tháng trước khi vụ việc ra tòa.
19. Legal dispute (Tranh chấp pháp lý)
Một bất đồng về một vấn đề pháp lý cần được giải quyết tại một tòa án của pháp luật.
Chúng tôi sẽ ra tòa về một tranh chấp pháp lý liên quan đến việc hàng hóa bị hư hỏng như thế nào trên đường đến kho.
20. Null and void (Vô hiệu)
Nếu hợp đồng vô hiệu, hợp đồng đó trở nên vô hiệu và không còn ràng buộc đối với bất kỳ bên nào của hợp đồng.
Vì công ty của chúng tôi đã ngừng bán tai nghe nên hợp đồng của chúng tôi với nhà cung cấp này đã trở nên vô hiệu.
Vậy là bạn đã có: Từ vựng tiếng Anh thương mại sẽ giúp bạn bắt đầu trên con đường đàm phán hợp đồng thành công. Hãy nhớ rằng thực hành sẽ trở nên hoàn hảo, vì vậy hãy tiếp tục học những từ này cho đến khi bạn thành thạo. Chúc may mắn!
________________________________
Xin chân thành cảm ơn tác giả vì những chia sẻ vô cùng bổ ích!
- Theo: fluentu
- Người dịch: Võ Thị Bích Ngọc
- Khi chia sẻ cần phải trích dẫn nguồn là “Người dịch: Võ Thị Bích Ngọc – Nguồn iVolunteer Vietnam”
Shortlink: https://ivolunteervietnam.com?p=87270
Trong quá trình tổng hợp và chia sẻ thông tin, các tình nguyện viên/ cộng tác viên/ thành viên rất khó tránh khỏi thiếu sót. Rất mong được độc giả cảm thông và góp ý tích cực để giúp iVolunteer Vietnam ngày một hoàn thiện & phát triển.
-
iVolunteer - Cơ hội tình nguyện cho sinh viên và giới trẻ Việt Nam
- Website: https://ivolunteervietnam.com/
- Email: connect@ivolunteer.vn
- Facebook: https://www.facebook.com/pg/iVolunteerVietnam
- Instagram: https://www.instagram.com/ivolunteervietnam
- Group: https://www.facebook.com/groups/thongtintinhnguyen
- Youtube: https://www.youtube.com/c/iVolunteerVietnam
- TikTok: https://www.tiktok.com/@ivolunteervietnam.com